chưa phân loại

Dạ cẩm – Hedyotis capitellata , Rubiaceae

https://www.flickr.com/photos/reulim/43787575192

Tên khác: Loét mồm, Ngón lợn

Tên khoa học: Hedyotis  capitellata Wall. ex. G.Don., Rubiaceae (Họ Cà phê). 

Mô tả cây: Cây bụi nhỏ, thân leo bằng thân quấn, thân màu xanh đậm, thân già hình tròn, thân non có cạnh, phình to ở những đốt. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, đầu lá thuôn nhọn, gốc là có đầu nhọn hoặc tròn, dài 5- 15cm, rộng 3- 5 cm. mép phiến lá nguyên, mặt trên xanh thẫm bóng, mặt dưới nhạt, gân lá hình lông chim, nổi rất rõ, có lá kèm chia 4- 5 thùy hình sợi, cuống ngắn. Rễ cọc, toàn cây có lông mịn. Cụm hoa là một xim phân đôi, mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành, gồm những tán tròn mang hoa màu trắng hoặc trắng vàng. Đài 4 thùy, hình ngọn giáo nhọn, nhẵn. Tràng hợp hình ống, 4 cánh hình ngọn giáo, hơi có lông ở mặt ngoài, ống tràng có lông ở họng, nhị 4, chỉ nhị ngắn, bao phấn dài, vượt ra ngoài ống tràng, bầu dưới 2 ô, có lông. Quả nang chứa nhiều hạt rất nhỏ.
Trên thực tế màu sắc của cây và đặc điểm lông che chở thay đổi theo điều kiện sinh thái.

 Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Toàn cây trên mặt đất, chủ yếu lá và ngọn non. Thu hái quanh năm, phơi hay sấy khô.

Thành phần hóa học: Alkaloid (capitellin, isocyclocapitelline, cyclocapitellin và isochrysotricin….); anthraquinon, triterpenoid…

Công dụng và cách dùng: Dạ cẩm dùng điều trị các bệnh lở loét miệng lưỡi, loét dạ dày, viêm họng, lở loét ngoài da. Dân gian còn dùng chữa đau mắt, bong gân (phối hợp với vị thuốc khác)