chưa phân loại

Đan sâm-Salvia miltiorrhiza , Lamiaceae

Tên khác: Huyết sâm, Xích sâm.

Tên khoa học: Salvia miltiorrhiza Bunge, Lamiaceae (họ Hoa môi).

Mô tả cây: Cây thảo, sống lâu năm, cao 40-80 cm. Lá kép, mọc đối, thường có 3-7 lá chét, lá chét giữa thường lớn hơn, mép lá có răng cưa tù, mặt trên màu xanh tro, hai mặt đều có lông. Rễ nhỏ dài, hình trụ màu đỏ nâu (nên có tên Xích sâm, Huyết sâm). Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, màu đỏ tím nhạt; 2 môi, môi trên cong hình lưỡi liềm, môi dưới xẻ 3 thùy. Quả nhỏ.

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Rễ và thân rễ (Radix et Rhizoma Salviae miltiorhizae). Thu hoạch rễ vào mùa đông. Đào rễ, rửa sạch, bỏ rễ con, phơi và sấy khô.

Thành phần hóa học: Rễ Đan sâm chứa chủ yếu diterpenoid (tanshinon, isotanshinon…), polyphenol (acid salvianolic, acid caffeic, acid rosmarinic, acid lithospermic).

Công dụng và cách dùng: Đan sâm dùng trị đau thắt ngực, chữa phụ nữ kinh nguyệt không đều, rong kinh, đau bụng, tăng cường tuần hoàn máu, làm thuốc bổ máu cho phụ nữ.

Ở Trung quốc, Hàn quốc, Nhật bản, Đan sâm được dùng để trị bệnh tiểu đường, thoái hóa khớp xương.