Dược liệu chứa alkaloid, Dược liệu chứa tinh dầu

Lá lốt – Piper sarmentosum, Piperaceae

Tên khác: Tất bát

Tên khoa học: Piper sarmentosum Roxb. (Piper lolot C.DC), Piperaceae (họ Hồ tiêu)

Mô tả cây: Cây thảo mọc bò thành từng bụi, từng đám, sống lâu. Thân cao cỡ 40-50 cm, phồng lên ở các mấu, mặt ngoài có nhiều rãnh dọc. Lá đơn nguyên, mọc so le, hình tim, có 5 gân chính vòng cung tỏa ra từ cuống lá. Cuống lá có gốc bẹ ôm lấy thân. Mặt trên của lá xanh bóng. Vò lá có mùi thơm nồng. Cụm hoa dạng bông đơn mọc ở nách lá.

Phân bố, sinh thái: Mọc hoang và cũng được trồng phổ biến ở Việt Nam, nhất là những nơi ẩm ướt.

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Toàn cây (Herba Piperis)

Thành phần hóa học: Trong lá có các thành phần bay hơi, alkaloid (), alkylamid, lignan, các dẫn chất phenol đơn giản.

Tác dụng dược lý: Kháng khuẩn kháng viêm, ức chế vi khuẩn.

Công dụng, cách dùng: Chữa tê thấp, đau lưng, nhức mỏi (phối hợp với Ngải cứu, giã nát rồi chưng nóng, đắp tại chỗ), rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, giải ngộ độc nấm, chữa rắn cắn. Lá lốt còn được dùng làm gia vị