Dược liệu chứa alkaloid

Náng- Crinum asiaticum , Amaryllidaceae

Tên khác: Náng hoa trắng, Tỏi lơi, Đại tướng quân.

Tên khoa học: Crinum asiaticum L., Amaryllidaceae (họ Thủy tiên)

Mô tả cây: Cây thảo có thân giả to do các bẹ lá tạo thành. Cây cao cỡ 1 m, lá mọc từ gốc, nhiều, hình dải lớn (ngang 5-10 cm, dài có thể hơn 1 m). Cụm hoa hình tán nằm ở đầu 1 cán dài 40-60 cm mang 10-20 hoa, bao hoa hình phiến hẹp màu trắng.

Phân bố, sinh thái: Loài cây khá phổ biến ở Châu Á. Ở Việt Nam, Náng thường mọc hoang ở những vùng ẩm mát, cũng thường được trồng làm cảnh.

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Toàn cây (Herba Crini asiatici)

Thành phần hóa học: Toàn cây và nhất là hành (bulbus) chứa nhiều alkaloid (lycorin, crinamin…)

Tác dụng dược lý: Các alkaloid phân lập độc với một số dòng tế bào ung thư.

 Công dụng, cách dùng: Trị đau họng, đau răng, mụn nhọt, rắn cắn, bong gân sai gân (dạng thuốc sắc uống hoặc giã tươi đắp). Ngoài Náng hoa trắng, người ta còn dùng Náng hoa đỏ = Náng lá gươm (Crinum defixum Ker-Gawl. = C. ensifolium Roxb.) với cùng công dụng.

Chú ý: Hành của cây Náng nếu dùng nhiều sẽ bị nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, mạch nhanh… lúc ấy giải độc bằng trà đặc hay một dung dịch có chứa tanin (để làm alkaloid kết tủa).