Dược liệu chứa carbohydrat, Dược liệu chứa flavonoid

Sắn dây-Pueraria thomsonii , Fabaceae

Tên khác: Cát căn

Tên khoa học: Pueraria montana var. chinensis (Ohwi) Sanjappa & Pradeep (Pueraria thomsonii Benth.),  Fabaceae (họ Đậu).

Mô tả cây: Dây leo có khi bò lan mặt đất. Rễ phát triển thành củ chứa nhiều tinh bột. Lá gồm 3 lá chét to, có mép nguyên hay phân ra 2-3 thùy rõ rệt. Hoa màu xanh mọc thành chùm ở nách lá. Quả đậu dài, vàng nhạt có nhiều lông.

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Rễ (Cát căn, Radix Puerariae) và tinh bột (Amylum Puerariae) lấy từ rễ. Rễ củ đào về, rửa sạch đất cát, cạo bỏ vỏ, cắt khúc dài 10-15 cm, củ nhỏ để nguyên, củ to bổ dọc, hay cắy lát mỏng, phơi sấy khô. Cũng dùng để điều chế tinh bột Cát căn.

Cát căn có mặt cắt màu trắng hoặc màu ngà vàng. Mặt ngoài đôi khi còn sót lại ở các khe một ít vỏ màu nâu. Mặt cắt dọc có nhiều sợi màu vàng nhạt bóng, xen lẫn với những phần có bột màu trắng, tạo thành những vân dọc. Mặt cắt ngang có vòng libe rõ. Vị hơi ngọt, mát.

Thành phần hóa học: Trong rễ của Sắn dây có isoflavon (puerarin, daidzin, daidzein, genistin, genistein…). flavonoid, saponin triterpen, tinh bột….

 Công dụng và cách dùng: Cát căn dùng để chữa sốt, cảm nóng, khát nước, ban sởi mới phát, giải nhiệt. Bột sắn dây còn dùng để pha nước uống giúp thanh nhiệt, giải cảm, cầm tiêu chảy; còn dùng làm tá dược thuốc viên.