Dược liệu chứa anthranoid

Phan tả diệp –Senna alexandrina , Fabaceae

https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Senna_alexandrina_Mill.-Cassia_angustifolia_L._(Senna_Plant).jpg

Tên khác: Phan tả

Tên khoa học: Senna alexandrina Mill. (Senna angustifolia Vahl., Senna acutifolia (Delile) Batka, Cassia angustifolia Vahl, Cassia acutifolia Delile),  Fabaceae (họ Đậu)

Mô tả cây : Cây nhỏ, cao 40-60 cm, mọc thành bụi. Thân đứng. Lá kép lông chim chẵn, mọc so le có 10-16 lá chét, hình mác hẹp, mép lá nguyên. Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm, hoa màu vàng có vân nâu.
Quả đậu dẹt, hình trứng, hơi cong. Hạt hình trứng dẹt, màu lục nâu.

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Lá chét (Folium Sennae) phơi hay sấy khô.

Thành phần hóa học: Anthraglycosid (sennosid A, B và aloe emodin). Ngoài ra còn có flavonoid (kaempferol …).

Công dụng và cách dùng: Phan tả diệp dùng chữa táo bón, ăn không tiêu, đầy bụng. Liều 1-2 g/ngày là thuốc giúp tiêu hóa, 3-4 g/ngày để nhuận tràng, 5-7 g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc hãm để tẩy xổ.

Ghi chú: Các trường hợp táo bón do co thắt hoặc viêm đại tràng, phụ nữ có thai không được dùng.