Dược liệu chứa tinh dầu

Xuyên khung-Ligusticum striatum , Apiaceae

Tên khoa học: Ligusticum striatum DC (Ligusticum wallichii Franch; Ligusticum chuanxiong S.H.Qiu, Y.Q.Zeng, K.Y.Pan, Y.C.Tang & J.M.Xu), Apiaceae(họ Hoa tán).

Mô tả cây: Cây thảo sống nhiều năm. Thân rỗng hình trụ, cao 40-70 cm, mặt ngoài có đường gân dọc nổi rõ. Lá mọc so le, kép 2-3 lần, cuống lá dài 9-17 cm, phía dưới ôm lấy thân, 3-5 đôi lá chét có cuống dài, phiến xẻ sâu. Cụm hoa tán kép, mỗi tán 10-24 hoa có cuống phụ ngắn chừng 1 cm. Hoa nhỏ màu trắng. Quả bế đôi hình trứng.

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Thân rễ (Rhizoma Ligustici), hình khối méo mó, đường kính 1-5 cm, có nhiều đốt, giữa các đốt có đoạn lõi ngắn. Mặt ngoài màu nâu đất, có vết tích của rễ con hay đoạn rễ con còn sót lại. Chất cứng chắc, khó bẻ gãy. Mặt cắt ngang màu ngà vàng, rãi rác có những chấm màu nâu. Mùi thơm, vị hơi cay.

Thu hoạch, loại bỏ rễ con, rửa sạch, ủ 2-3 ngày đêm cho mềm. Thái lát hoặc bào mỏng. Phơi hoặc sấy nhẹ, sao thơm hay tẩm rượu một đêm rồi sao qua.

Thành phần hóa học: Tinh dầu, alkaloid (dẫn chất của purin, pyrimidin, carbolin…), các phthalid (ligustilid, butylidenephthalid, neocindilid), acid phenol và các sesquiterpenoid.

Công dụng và cách dùng: Thường được dùng chữa những triệu chứng nhức đầu, cảm mạo, hoa mắt, huyết áp cao, phong thấp, nhức mỏi. Dùng cho phụ nữ sau khi sinh nở bị rong huyết.