Tên khác: Đại bán hạ
Tên khoa học:, Sauromatum giganteum (Engl.) Cusimano & Hett [syn.Typhonium giganteum (Engl.)], Araceae (Họ ráy).
Mô tả cây: Cây thân thảo, sống nhiều năm. Thân củ hình trụ cụt ở gốc hoặc hình cầu không đều kích thước 5-8 × 2-5 cm. Cuống lá màu xanh, có hoặc không có chấm tím, dài 20 -60 cm. Lá nguyên, thùy trước hình tam giác rộng có đỉnh nhọn, gốc hình tim, hai thùy sau giống hình lưỡi mác. Bông mo đơn độc, xuất hiện cùng với lá, cuống mo dài 13-17 cm. Mo dài 15 cm, màu tím đỏ, ống mo hình trứng dài 4-8 cm, phiến mo hình tam giác hẹp viền uốn lượn tạo thành đỉnh nhọn ở trên. Bông dài đến 10 -15 cm, phần cái hình trụ ngắn 1-1,5 cm × 8 mm, phần hoa bất thụ 2-3 cm, phần đực hình trụ 2 cm x 8 mm, phần phụ hình trụ dài đến 6 cm x 5 mm. Ra hoa vào tháng bảy.
Phân bố, sinh thái: Có nguồn gốc ở Trung Quốc ( Hà Bắc , Sơn Tây , Hà Nam , Thiểm Tây , Cam Túc , Tứ Xuyên , Hồ Bắc), cũng được tìm thấy ở rừng nơi ẩm ướt
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Thân rễ Rhizoma Typhonii, thu hái củ từ tháng 7-12 rửa sạch, để nguyên hoặc thái miếng mỏng, phơi khô hoặc chế biến. Trước hết ngâm nước vài ngày, mỗi ngày thay nước 2-3 lần cho sạch nhựa, rồi ngâm với phèn chua ( 2 kg phèn / 100 kg thân rễ) cho đến khi nếm hết ngứa, sau đem nấu với Gừng. Sấy cháy cạnh bảo quản nơi khô ráo.
Thành phần hóa học: Typhonosid, acid hữu cơ, tinh dầu, acid amin, protein, gigantin, uridin, 5-(2_-methylpropyl) hydantoin, 5-(4-hydroxybenzyl) hydantoin, 5-benzylhydantoin, riboflavin, acid nicotinic, và cyclo(Leucyl-Tyrosyl).
Tác dụng dược lý: Tiêu đờm, giảm đau, giảm sưng tấy, chống co giật, sát trùng, chống nôn.
Công dụng và cách dùng: Trị đau dây thần kinh ở mặt, đau nửa đầu, đau răng, nôn mửa trong trường hợp viêm dạ dày mạn tính; chữa ho, hen suyễn nhiều đờm, họng viêm có mủ, đau đầu hoa mắt, tiêu hoá kém, ngực bụng trướng đầy.