Tên khác: Mò đỏ, Xích đồng
Tên khoa học: Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet. Lamiaceae (họ Hoa môi).
Mô tả cây: Cây bụi, cao 2 m. Cành vuông, có rãnh, có lông mịn, mắc có lằn lông nối liền 2 cuống. Lá có phiến hình tim, rộng 30 cm, không lông, mép có răng nhỏ, cuống dài 5-20 cm. Chùy hoa ở ngọn các nhánh, cao 45 cm, đỏ chói hay hồng, dài 8 mm, ống tràng cao 1,5 cm, thùy tràng 5 mm. Quả hạnh cứng lam đen, to 12 mm trên đài đồng trưởng dài 3,5 cm.
Phân bố, sinh thái: Phân bố: Sơn la, Hà giang, Tuyên quang, Bắc giang, Bắc ninh, Phú thọ, Vĩnh phúc, Hà nội, Hòa bình, Hải phòng, Nam định, Hà nam, Ninh bình, Thanh hóa, Nghệ an, Hà tĩnh, Quảng bình, Quảng trị, Thừa thiên, Đà nẵng, Quảng nam. Sinh thái: Mọc nơi ẩm, độ sáng vừa phải, ở rừng thưa, thung lũng, ven rừng, ven đường đi, ở độ cao lên đến 1000 m. Ra hoa và quả từ tháng 5-11.
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Hoa, rễ, lá hay toàn cây (Flos, radix, folium, herba Clerodendri japonici). Rễ, lá thu hái quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ phơi khô.
Thành phần hóa học: Lá có chứa flavonoid (apigenin-7-O-glucuronid, scutellarein-7-O-glucuronide và 4 –methylscutellarein)
Tác dụng dược lý: Hoa có có tác dụng bổ huyết, chữa hồi hộp, mất ngủ, trĩ và xuất huyết. Rễ có tác dụng thanh nhiệt giải độc, trị phong thấp, thanh can phế, lợi tiểu, tiêu viêm, tán ứ. Lá có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thủng.
Công dụng và cách dùng: Cây được dùng để chữa khí hư, viêm tử cung, kinh nguyệt không đều, vàng da, mụn lở, huyết áp cao, khớp xương đau nhức, đau lưng.