Tên khác: Bắc sa sâm, Sa sâm bắc.
Tên khoa học: Glehnia littoralis Schmidt et Miq. họ Hoa tán (Apiaceae).
Mô tả cây: Cây thảo sống nhiều năm, rễ mọc thẳng hình trụ dài và nhỏ màu trắng ngà. Lá kép lông chim 1-2 lần, mọc so le, lá chét hình trứng mép răng cưa, có cuống dài, có bẹ ôm thân màu tím, có lông mịn. Cụm hoa hình tán kép mọc ở ngọn thân. Quả bế đôi, hạt hình bán cầu màu vàng nâu.
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Rễ (Radix Glehniae) thường gọi là Bắc sa sâm.
Thành phần hóa học:Rễ chứa lignan (glehlinosid A-G), phenyl propanoid glycosid, tinh dầu, acid triterpenic, coumarin thuộc nhóm furanocoumarin (psoralen; xanthotoxin; bergapten; demethylsuberosin), flavonoid (isoquercetin, quercetin, rutin), acid hữu cơ (acid clorogenic, acid caffeic).
Công dụng và cách dùng: Tác dụng hạ sốt, giảm đau. Thường được dùng chữa sốt, ho, khô cổ. Không dùng cho người ho do phế hàn.
Ghi chú: Ở nước ta có 3 loài khác cũng được gọi là Sa sâm:
– Adenophora verticillata Fisch. họ Campanulaceae (Nam sa sâm).
– Campanula vincaeflora Vent. họ Campanulaceae (Sa sâm lá nhỏ).
– Launae pinnatifida Cass. họ Asteraceae (Sa sâm Việt Nam).