Tên khác: Tế tân bắc
Tên khoa học: Asarum sieboldii Miq., Aristolochiaceae (Họ Mộc hương)
Mô tả cây: Thân rễ mọc bò ngang trong đất, dài 3-8 cm, đầu phân nhánh, rễ nhiều nhỏ và dài. Lá hình tim mọc từ thân rễ, thường có 2 lá, có cuống dài và mấu, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông mịn, gân lá hình chân vịt. Hoa đơn độc, cuống dài 3-5 cm, bao hoa hình ống, phía trên có 3 thùy hình trứng.
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Rễ – Radix Asari
Thành phần hóa học: Alkamide: dodeca-2E,4E,8Z,10E/Z-tetraenoic acid-isobutylamid, deca-2E,4E-dienoic acidisobutylamid (= pellitorin ); tetrahydrofurofurano lignan (-)-asarinin, (-)-sesamin; Benzylisoquinolinalkaloid: higenamin; essential oil (2.5 – 5.5 %): monoterpenoid (asarinol A,B,C,D; α-,β-pinen; 1,8-cineol; camphen; eucarvon); phenylpropanoid (methyleugenol, croweacin, elemicin, safrol, asaricin, estragol, kakuol); feruloyl và coumaroyl glycosid.
Công dụng và cách dùng: Trị cảm lạnh, sốt, ớn lạnh, đau đầu, đau răng cấp tính, viêm xoang, ho và khó thở do giữ đờm, viêm mãn tính họng, viêm dạ dày , viêm khớp dạng thấp.
Trong y học cổ truyền làm thuốc giảm đau, chống ho, thuốc an thần, đau khớp dạng thấp, thuốc để điều trị cảm lạnh, đau đầu, đau răng, viêm xoang do tắc mũi, ho và khó thở do đờm, trị hen suyễn…