chưa phân loại

Tục đoạn –Dipsacus japonicus , Caprifoliaceae

https://powo.science.kew.org/taxon/urn:lsid:ipni.org:names:319268-1

Tên khác: Sâm Nam, Đầu vù (Mèo), Rễ kế

Tên khoa học: Dipsacus japonicus Mig. Caprifoliaceae (Họ Kim ngân).

Mô tả cây: Cây thảo lâu năm cao đến 1 m hay hơn, rễ mập không phân nhánh, thân có khía dọc và có gai nhỏ, thành hàng. Lá mọc đối phiến lá xẻ sâu thành 3-7 thuỳ bầu dục hay kép, mép có răng, cuống có gai. Cụm hoa hình đầu tròn ở chót thân và nách lá ngọn, đỏ hay lam nhạt, trên cuống dài, bao chung có lá bắc xoan, có mũi nhọn, giữa hoa là các lá bắc như vẩy nhọn, cứng, lá đài 4, tràng có ống với 4 thuỳ, nhị 4, rời nhau, đính trên tràng. Quả bế, dài 15mm.

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Rễ phơi hay sấy khô của cây Tục đoạn (Radix Dipsaci). Thu hoạch vào mùa thu, đào lấy rễ già, rửa sạch đất cát cắt bỏ phần trên cổ rễ và rễ con, phơi trong râm hay sấy nhẹ cho khô ở 50 – 60 oC.
Bên ngoài, rễ có hình trụ, hơi cong queo, đầu trên to, đầu dưới thuôn nhỏ dần, dài 8 -20 cm; rộng 0,4 – 1 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu xám, có nhiều nếp nhăn và rãnh dọc, có nhiều lỗ bì nằm ngang và những đoạn rễ con còn sót lại. Dễ bẻ gẫy, mặt bẻ lởm chởm.

Thành phần hóa học: Acid phenolic carboxylic ( acid methyl-3,4-di-O-caffeoylic; methyl-3,4-di-O-caffeoylquinat; acid 3,5-di-O-caffeoylquinic , methyl-3,5-di-O-caffeoyl quinat; acid 4,5-di-O-caffeoylquinic; methyl-4,5-di-O-caffeoyl quinat); iridoid terpenoid (loganin, acid loganic, acid loganic-6’-O-β-D-glucosid, swerosid, cantleyosid, dipsanosid A và B); saponin triterpenoid; tinh dầu và polysaccharid.

Công dụng và cách dùng: Đau nhức lưng gối, thấp khớp, chảy máu phụ khoa, đau xương khớp do chấn thương hoặc viêm.
Bổ gan thận , tăng cường mạnh gân cốt, chữa lành gãy xương , chảy máu tử cung bất thường.