Tên khác: Công cộng, Nguyễn cộng, Lam khái liên, Khổ đảm thảo, Hùng bút, Lãm hạch liên.
Tên khoa học: Andrographis paniculata (Burm.f.) Ness., Acanthaceae (họ Ô rô)
Mô tả cây: Cây thảo nhỏ, sống 1-2 năm cao 0,4-1m. Thân vuông, mọc thẳng đứng nhiều đốt, nhiều cành, các cành mọc theo 4 hướng. Lá đơn, mọc đối, phiến lá nguyên, hình mác, cuống ngắn, mặt lá nhẵn bóng. Hoa trắng điểm hồng mọc thành chùm ở nách lá hay ở đầu cành, đài có 5 răng nhỏ, đều, có lông; tràng hình ống phía dưới, phía trên loe ra chia 2 môi, nhị 2, đính ở họng tràng; bầu 2 ô. Quả nang hẹp dài, hơi có lông mịn. Hạt hình tròn. Toàn cây có vị rất đắng. Mùa hoa: tháng 9-12, mùa quả: tháng 1-2.
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Toàn cây (Herba Andrographitis). Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, cắt thành từng đoạn, phơi hoặc sấy khô.
Thành phần hóa học: Các diterpenlacton (andrographolid, neoandrographolid…), các sesquiterpenlacton, flavonoid nhóm flavon, tanin
Công dụng và cách dùng: Trị ho, viêm họng, loét miệng lưỡi, viêm phổi, viêm đường tiết niệu, viêm đường ruột, rắn độc cắn. Dùng ngoài trị mụn nhọt, rôm sảy, ghẻ lở, vết thương giải phẫu, nhiễm trùng ngoài da, bỏng, rắn cắn không kể liều lượng giã đắp hoặc nấu nước rửa. Thuốc bổ đắng giúp tiêu hóa.
Hoa Xuyên tâm liên Quả xuyên tâm liên